🌤️ So Sánh I10 Và I10 Sedan
So sánh xe Kia Morning và i10, thì mẫu Hyundai Grand i10 (3.765 x 1.660 x 1.505mm) có kích thước tổng thể nhỉnh hơn một chút so với những xe Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.490mm). Tương đồng, chiều dài cơ sở của Hyundai Grand i10 là 2.425mm dài hơn so với Kia Morning là 2.385mm.
Hyundai Grand i10 có cả 2 phiên bản sedan và hatchback. Hiện tại, TC Motor đang cung cấp ra thị trường Việt Nam với tất cả 6 phiên bản của Hyundai Grand i10, giá bán từ 325 đến 400 triệu đồng. Mẫu xe này nằm trong phân khúc xe hạng A, cùng phân khúc với KIA Morning, Toyota Wigo hay Honda
Túi khí ghế lái và hành khách. Grand i10 sedan hoàn toàn làm hài lòng những người khó tính nhất bằng công nghệ an toàn chủ động với túi khí dành cho lái xe và hành khách, giúp đảm bảo an toàn tránh chấn thương trong trường hợp va chạm. So sánh xe. Khuyến mãi. Giá xe Hyundai
So sánh với các đổi thủ cạnh tranh như Chevrolet Aveo có kích thước 4310 x 1710 x 1505 (mm), ưu thế của Hyundai Grand i10 sedan chính là thân hình nhỏ gọn hơn với các chỉ số chiều dài x rộng x cao là 3.995 x 1.660 x 1.505 (mm) và không gian nội thất không có sự chênh lệch.
1. Giá bán. Hiện nay, giá bán của VinFast Fadil có lợi thế hơn đáng kể khi so với Hyundai Grand i10, các phiên bản của Grand i10 có mức chênh lệch cao hơn từ 24 - 42 triệu đồng tùy từng phiên bản khi so sánh với Fadil. Đối với một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ giá rẻ với tiêu chí
So Sánh Suzuki Celerio Và Honda Brio; Daewoo Matiz và Hyundai Grand i10. Phân Biệt Dòng Xe Sedan Và Hatchback. Một chiếc xe sedan là dòng xe chở khách có bốn cửa, và phần cốp riêng biệt. Cốp xe là khoang chứa hàng được bao kín, ngăn cách với khoang hành khách bằng ghế sau.
Nội thất Hyundai i10 2019 và thông tin chi tiết so sanh với các dòng xe trong phân khúc, liên hệ 0906 44 3333 để được tư vấn cụ thể hơn. So sánh Mazda CX-8 và Hyundai Santafe 2020 về ngoại thất. Hyundai Grand I10 Sedan 1.2 AT 2020 gây ấn tượng mạnh mẽ
So sánh giá bán Trên thị trường, bản tiêu chuẩn i10 đang được bán với giá 360 triệu đồng, còn Toyota Wigo 5MT có giá 352 triệu đồng. Với mức chênh lệch nhỏ này, nhiều người chọn Hyundai Grand i10 hơn. Theo Lao động Bạn có góc nhìn nào về 2 mẫu xe trên? Hãy gửi ý kiến dưới phần bình luận của bài viết.
Đặc biệt I10-2021 là mẫu xe hạng A duy nhất được trang bị điều khiển hành trình Cruise control vón chỉ xuất hiện ở các dòng xe phân khúc trên, tính năng nhận diện giọng nói chỉ với 1 bút bấm trên Vô-lăng. Xe được trang bị màn hình ODO là loại Semi-digital với màn hình thông tin dạng TFT kích thước 5.3 inch
ff38gG. 1 Gia đình em muốn tậu con xem lấy cái đi tắm đang phân vân giữa 2 chiếc I10 va I20. Các bác có kinh nghiệm cho em lời chân thành cảm ơn. 2 thanhsonpham87 nói Gia đình em muốn tậu con xem lấy cái đi tắm đang phân vân giữa 2 chiếc I10 va I20. Các bác có kinh nghiệm cho em lời chân thành cảm ơn. Làm con I20 đi bác, xinh xinh, rồi gia nhập hội I20 luôn cho hoành tráng bác ơi. 3 xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Last edited by a moderator 23/4/12 4 huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 30, còn cần sự gọn gàng thì i 20. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 20 545 triệu Giá tham khảo thôi, i 30 695 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. Bác ơi, chủ topic hỏi giữa I10 và I20 mà? Bác đưa lên bảng so sánh cho mọi người tham khảo luôn. 5 huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Cụ ơi, cụ tư vấn xăng thế này có mà chít à? cái chữ nội ô em nghe rùng cái mình... 6 groschien nói huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Cụ ơi, cụ tư vấn xăng thế này có mà chít à? cái chữ nội ô em nghe rùng cái mình... Nội ô Bác ấy chạy hết 7l xăng, hết xăng bác ấy xuống xe đây đi mà ^^ 7 huy_hoang nói groschien nói huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Cụ ơi, cụ tư vấn xăng thế này có mà chít à? cái chữ nội ô em nghe rùng cái mình... Nội ô Bác ấy chạy hết 7l xăng, hết xăng bác ấy xuống xe đây đi mà ^^ E phải công nhận thớt Hyundai này mấy sales nói chuyện tư vấn tệ thật .... mà I10 & I20 sao so sánh dc bác chủ chỉ có 1 điểm mà bác có thể so sánh thôi đó là tài chính của bác . ....phân khúc hai con này không giống nhau, không so sánh dc. I20 đẳng cấp hơn mọi mặt...chúc bác có dc v2 ưng ý nhé Last edited by a moderator 24/4/12 8 BE DAU nói phải công nhận thớt Hyundai này mấy sales nói chuyện tư vấn tệ thật .... mà I10 & I20 sao so sánh dc bác chủ chỉ có 1 điểm mà bác có thể so sánh thôi đó là tài chính của bác . ....phân khúc hai con này không giống nhau, không so sánh dc. I20 đẳng cấp hơn mọi mặt...chúc bác có dc v2 ưng ý nhé [font="comic sans ms,sans-serif"]K hiểu bác này kiến thức hiểu biết tới đâu, nhưng cái cách bới móc và bắt bẻ người khác là số 1[/font] 9 đề nghị mấy bác tập trung tư vấn cho chủ thớt, ko lạc đề nữa nha 10 thực ra 2 e này thuộc 2 dòng xe khác nhau, e cũng có bài nói về dòng xe này, bác chủ nên nghiên cứu kỹ lại trong thớt i20. sự khác nhau chủ yếu mà bác chủ cần biết thì bác bedau đã nói, đó là tài chính, nếu đủ đk về kinh tế thì mua i20, còn vừa fai thì i10.
Quý khách đang quan tâm tới chiếc xe được mệnh danh “ông hoàng của xe hạng A” Hyundai Grand i10? Hyundai Grand i10 xe được sản xuất với 2 mẫu xe i10 Hatchback và i10 Sedan hay còn gọi là mẫu xe i10 1 đầu và i10 2 đầu, mỗi mẫu xe lại có 3 phiên bản i10 số sàn thiếu, i10 số sàn đủ và i10 số tự động. Trong bài viết này, hãy tìm hiểu và so sánh Hyundai i10 Hatchback và i10 Sedan để quý khách có thể lựa chon chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng. Ngoại thất Thiết kế phần đầu xe Đối với phiên bản Hatchback, phía trước xe được thiết kế có phần trẻ trung khi trang bị cho mình phần lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong tối màu đậm chất thể thao, còn về phần chiếu sáng Hyundai Grand i10 vẫn sử dụng cho mình bóng Halogen, đối với hệ thống chiếu sáng chạy ban ngày phiên bản này được trang bị cụm đèn sương mù và dãy LED được đặt trong khoang hút gió. Còn về phần phiên bản Sedan, Hyundai có phần ưu ái hơn khi thiết kế cho phiên bản này phần lưới tản nhiệt được trang trí bằng các thanh ngang mạ chrome, cụm đèn pha được trang bị tương tự như phiên bản Hatchback tuy nhiên ở phiên bản Sedan lại không được trang bị dãy đèn LED chạy ban ngày. Thiết kế phần thân xe Về phần thân xe, phiên bản Sedan gây được một chút ấn tượng với khách hàng khi thiết kế các đường dập gân nối liền hai hốc bánh xe kết hợp với mảng ốp nhựa trên cửa tạo cho khách hàng cái nhìn tương đối hài hòa về phiên bản này. Còn về phần người “anh” của Sedan, phiên bản Hatchback được thiết kế với bộ Lazang mân 04 chấu kép dạng chữ V năng động, còn phần Lazang của Sedan được cấu tạo nhờ phần thiết kế đa chấu đơn tạo cho người dùng cái nhìn lịch lãm và mạnh mẽ hơn. Thiết kế đuôi xe Ở các phiên bản trước, Sedan đa làm cho người hâm mộ thất vọng khi thiết kế cho mình phần đuôi xe khá gượng ép và thiếu hụt thì ở phiên bản 2019 này Hyundai đã khắc phục hoàn toàn nhược điểm trên mang lại cho người dùng một kích thước tổng thể tương đối hài hòa với cụm đèn chiếu hậu kiểu đa giác ở hai bên và được nối nhau bằng một thanh Chrome tạo cảm giác chiếc xe dường như rộng rãi hơn về phần kích thước. Quay trở lại với Hatchback, chúng ta nhìn được phần thiết kế đuôi ngắn nổi bật lên nhờ cụm đèn chiếu hậu kích cỡ lớn điểm họa tiết vân LED 3D tạo cảm giác đẹp mắt và an toàn khi di chuyển vào ban đêm. Kích thước xe Về kích thước xe, phiên bản Sedan có phần nhỉn hơn một chút so với Hatchback khi tổng chiều dài của phiên bản này lên đến 3,995mm trong khi Hatchback chỉ 3,765mm. Phần đuôi của phiên bản Hatchback với thiết kế 05 cửa làm cho tổng thể của xe trong thanh thoát hơn, còn về phần Sedan lại mang cho mình lợi thế về không gian trong cốp xe có thể chứa được nhiều hành lý hơn. Màu xe Hyundai Grand i10 Hyundai Grand i10 cả hai phiên bản có tổng cộng 06 màu cho khách hàng thoải mái lựa chọn bao gồm Trắng, đỏ, vàng cát, xanh dương, bạc và cam Nội thất Về phần nội thất ở cả hai phiên bản gần như tương đồng với nhau hầu hết các chi tiết. Đi kèm với mức giá dễ chịu là khoang nội thất rộng rãi với thiết kế hiện đại, trẻ trung với hai tông màu đối lập nhưng hài hòa tạo cho người dùng cảm giác thoải mái và sang trọng, với cách bày trí nội thất trên xe chỗ ngồi vẫn thoải mái cho 05 người, còn về phần ghế ngồi thì các phiên bản thường sẽ trang bị cho mình ghế nỉ còn ở phiên bản số tự động cao cấp hơn sẽ được trang bị ghế bọc da pha nỉ. Ngoại trừ các phiên bản cơ sở không thể tùy chỉnh nâng hạ độ cao của ghế lái thì các phiên bản còn lại đều trang bị cho mình các lẫy cơ khí để điều chỉnh vị trí cho hàng ghế trước bao gồm cả ghế lái và ghế phụ, ở phần ghế lái Hyundai không thiết kế cho tài xế một chỗ để tỳ tay khi di chuyển đường dài, đây là một điểm trừ cho Grand i10. Còn hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí 03 chỗ tựa đầu đủ cho 03 người. Với thiết kế phối màu cho bảng Taplo góp phần làm cho vô lăng 03 chấu nổi bật hơn vẽ mạnh mẽ và cứng cáp, việc trang bị cho vô lăng một lớp da bọc giúp cho tài xế có thể cầm nắm một cách thoải mái và chắc chắn hơn. Ngoài ra, bảng đồng hồ đo đạc cũng là một điểm cộng cho Hyundai i10 khi thiết kế làm cho người dùng cảm giác sang trọng và dễ quan sát, bên cạnh đó Hyundai cũng tinh tế trang bị cho Grand i10 một màn hình LCD để đo đạc quảng đường đi được và độ tiêu hao nhiên liệu của xe, đáng chú ý hơn nữa việc tùy chọn hiển thị có thể thao tác trực tiếp trên nút bấm tích hợp ở vô lăng. Tiện nghi Một trong các ưu điểm lớn nhất của Hyundai Grand i10 cả hai phiên bản Sedan và Hatchback là hệ thống định vị thuần Việt được vận hành thông qua màn hình cảm ứng 7 inch, bên cạnh tính năng dẫn đường hệ thống này còn tổng hợp vị trí các địa điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước và các địa điểm ăn uống, vui chơi, giải trí khác. Ngoài ra, Grand i10 còn trang bị cho mình khả năng kết nối Bluetooth, USB, AUX, cùng với khả năng nghe nhạc và xem phim, đàm thoại rảnh tay thông qua hệ thống âm thanh 04 loa, nhưng đáng tiếc là phần âm thanh này Hyundai làm chưa thật sự tốt nhưng vẫn ở mức chấp nhận được do các trang bị hiện đại kia đã là quá hào phóng cho dòng xe hạng A này. Nói phần ưu điểm thì cũng phải nói đến nhược điểm, Hyundai i10 chưa thực sự làm tốt ở phần điều hòa, tất cả các phiên bản đều vẫn sử dụng chỉnh cơ đơn vùng không được tự động như của các dòng xe cùng phân khúc như Kia Morning Si, tuy nhiên điểm trừ này có thể được “xí xóa” khi phần giảm tiếng ồn từ quạt gió được Grand i10 làm rất tốt, ngoài ra khoang cabin để hành lý cũng rất rộng rãi và thoáng mát, phù hợp cho các gia đình có sở thích đi du lịch, picnic cuối tuần. Khả năng vận hành và độ an toàn Hai phiên bản vận hành động cơ tương đối giống nhau, Hyundai trang bị cho Grand i10 động cơ 04 xy lanh Kappa dung tích đi cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT giúp đảm bảo an toàn khi vận hành và nâng cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe. Về phần công suất, cả hai phiên bản đều cho công suất tối đa là 87 mã lực tại 6000 vòng/phút, động cơ mới được tích hợp ví dụ như xích cam ma sát thấp, con đội xupap bọc carbon và cấu trúc bao gồm nhôm nguyên khối hỗ trợ phần tiết kiệm nhiên liệu cho xe, cũng như giảm phát thải và giúp cho xe vận hành được bền bỉ hơn. Khả năng bức tốc hoặc một động cơ mạnh mẽ chắc chắn không phải là đối tượng của các khách hàng đã chọn Grand i10, tuy không được mạnh mẽ nhưng Grand i10 được trang bị phần động cơ vừa đủ dùng, điểm đáng chú ý nhất của phần động cơ mà đa số người Việt nào cũng yêu thích là khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội với thông số kết hợp chỉ khi di chuyển 100km cho phiên bản AT và khi di chuyển 100km, mức chênh lệch không quá cao. Về vấn đề an toàn trên xe, Hyundai chăm chút cho đứa “con cưng” của mình một số hệ thống bảo đảm an toàn như Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD Túi khí đôi ở phiên bản AT và túi khí đơn ở phiên bản MT Ngoài ra, khung xe của Grand i10 được bố trí để chịu lực cao giúp đảm bảo an toàn cho người ngồi bên trong khi có rủi ro. Đánh giá chung Nhìn chung, cả hai phiên bản đều đáp ứng được một số nhu cầu thiết yếu như, kích thước xe nhỏ gọn phù hợp để di chuyển trong thành phố, khoang nội thất rộng rãi so với tổng thể kích thước của xe, khoang cabin để đồ khá thoải mái và rộng rãi rất phù hợp với gia đình thường hay đi du lịch, động cơ trang bị vừa đủ để di chuyển trong đô thị, hệ thống an toàn được đảm bảo với ABS, EBD và hệ thống túi khí, khả năng tiết kiệm nhiên liệu đến từ động cơ Kappa kèm theo đó là trang thiết bị nội thất hiện đại, sang trọng. Với giá cả phải chăng, Grand i10 rất phù hợp cho gia đình hoặc công việc, bạn có thể yên tâm sở hữu một chiếc xe ô tô hạng A với nhiều tính năng đặc biệt, chúc bạn mau sở hữu được dòng xe mình yêu thích. Như vậy, qua bài viết trên, quý khách đã có những thông tin cơ bản về i10 Hatchback và i10 Sedan để có thể tự chọn được mẫu xe ưng ý, phù hợp với nhu cầu sử dụng của quý khách. Nếu quý khách quan tâm tới xe Hyundai nói chung và xe Hyundai Grand i10 nói riêng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Hotline >> Xem thêm Hyundai Grand i10 Sedan 2020 – Hình ảnh, Giá lăn bánh, Thông số kỹ thuật Đánh giá Hyundai i10 bản thiếu Hatchback
Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan chính là hai mẫu xe hạng A bán chạy nhất của Hyundai tại Việt Nam. Nếu như đôi thủ Kia Morning chỉ có phiên bản hatchback 5 cửa thì bộ đôi Grand i10 và Grand i10 sedan mang đến hai thiết kế và sự đa dạng lên đến tổng cộng 9 phiên bản cho khách hàng có thể lựa chọn. Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY Xem thêm Đánh giá Hyundai i10 2021 Đã đến lúc cần thay đổi Đánh giá sơ bộ Hyundai Grand i10 Sedan 2019 Giá bán cụ thể của hai dòng xe lắp ráp trong nước này như sau Ngoại Thất Mặt trước của Grand i10 có phần trẻ trung khi phần lưới tản nhiệt được thiết kế với họa tiết kiểu tổ ong đầy và chất liệu nhựa tối màu sắc nét và đầy cứng cáp. Hệ thống chiếu sáng của xe vẫn sử dụng bóng halogen. Cụm đèn sương mù và dải LED chạy ban ngày được đặt trong hốc hút gió. Trong khi đó, Grand i10 sedan có phần sang trọng hơn với lưới tản nhiệt với các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha tương tự Grand i10 nhưng không có dải đèn LED chạy ban ngày. Phần thân xe của cả hai mẫu xe cũng được trang bị ốp hông, tay nắm cửa mạ chrome và đèn báo rẽ tích hợp kính chiếu hậu. Xem thêm So sánh Hyundai i10 và Kia Morning cho gia đình trẻ Tuy nhiên, phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm. Phần cản trước của bản sedan được tạo hình thành vòm cung có phần ấn tượng hơn. Phần đuôi của Grand i10 với thiết kế hatchback 5 cửa cho cảm giác thanh thoát hơn và Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback. Grand i10 có tổng cộng 6 lựa chọn màu sắc Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương và Grand i10 sedan có đỏ, cam, nâu, trắng, bạc, xanh. Cả hai mẫu xe này đều dùng mâm 14 inch với kích thước lốp 165/65-R14 nhưng có thiết kế mâm khác nhau. Ở Grand i10 là dạng chữ V xéo mang hiệu ứng lạ mắt khi lăn bánh và Grand i10 sedan là kiểu 4 chấu hình viên kim cương. Nội Thất Nội thất của Grand i10 và Grand i10 sedan gần như tương đồng các hầu hết chi tiết, xe được trang bị cho các phiên bản số tự động ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại dùng nỉ. Tuy nhiên thiếu đi bệ tì tay ở giữa, sẽ không thoải mái trong những chuyến đi xa. Hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí đầy đủ ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao trong khi ở các bản sedan lại chọn cách bổ sung tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng không gian để chân và trần xe ở mức vừa đủ cho người khoảng 1m7 và nếu ngồi 3 người thì sẽ hơi chật. Vô-lăng của hai mẫu xe được bọc da và trang bị nhiều nút điều khiển âm lượng và bài hát, nếu có thêm chức năng cruise control thì chiếc xe sẽ hoàn hảo hơn. Xem thêm So sánh Hyundai i10 2021 và Vinfast Fadil 2021 Tiện nghi Ấn tượng nhất trên các phiên bản cao cấp của Grand i10 và Grand i10 sedan là việc trang bị hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt dành cho Grand i10 2018 trừ các bản Base chỉ sử dụng đầu CD và một màn hình cảm ứng 7-inch. Bên cạnh các chức năng cơ bản, hệ thống bản đồ này còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước, dịch vụ ăn uống, giải trí,... tạo nên những giá trị sử dụng rất riêng dành cho khách hàng. Đi cùng các tính năng hữu ích vừa kể trên là cụm thông tin giải trí hiện đại với hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh cũng như đàm thoại rảnh tay với điện thoại thông minh qua dàn âm thanh 4 loa. Hệ thống điều hoà của cả hai xe là dạng chỉnh cơ toàn bộ đơn vùng trong khi Kia Morning có điều hoà tự động tiện lợi hơn đôi chút. Vận hành - An toàn Bên cạnh hai cấu hình số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước, khách hàng có thể lựa chọn Hyundai Grand i10 sedan & hatchback với hai dung tích động cơ như sau Động cơ Kappa 998 cc cung cấp công suất cực đại 66 mã lực tại vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 94Nm tại vòng/phút. Động cơ Kappa cc cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120Nm tại vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên CVVT. Về mặt an toàn thì Grand i10 và Grand i10 sedan đều có hai túi khí cho hàng ghế trước các bản thấp hơn chỉ có một hoặc không có túi khí, phanh chống bó cứng ABS. Trong khi Grand i10 nổi trội hơn khi có thêm hệ thống cân bằng điện tử ESC thì Grand i10 sedan lại không được trang bị hệ thống này nhưng "nhỉnh hơn" với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Đánh giá chung Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan đều là hai lựa chọn tốt trong phân khúc xe hạng A cơ bản. Những người thích kiểu dáng cá tính có thể chọn Grand i10 và người thực dụng hơn nên chọn Grand i10 sedan. Phiên bản số sàn trang bị thấp hướng đến khách hàng dùng để kinh doanh và các phiên bản số tự động có thể dùng làm phương Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. Xem thêm Đánh giá xe VinFast Fadil 2021 Hatchback hạng A quốc dân Các dòng xe hạng A, 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm
so sánh i10 và i10 sedan