🧩 Cách Học Bảng Đông Từ Bất Quy Tắc

Sau này, chỉ cần nhìn qua là bạn có thể đoán được cách chia của động từ bất kỳ rồi. Lưu ý: Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thể quá khứ đơn), V3 (Thể quá khứ phân từ 2 hay P2). 1. Động từ bất quy tắc có V1 Với phương pháp học này, mỗi ngày hãy đặt cho mình mục tiêu học 5-10 từ, vì vậy việc nắm được bảng động từ bất quy tắc không phải là một điều quá xa vời. Học bảng động từ bất quy tắc qua ứng dụng và game online. Học bảng động từ bất quy tắc qua app Dưới đây làm một số quy tắc ghi nhớ khi tra cưu động từ bất quy tắc online. 1. Nhóm 1: Các từ giống nhau không thay đổi. 2. Nhóm 2: V1 chứa “i” chuyển sang V2 là “a” và V3 là “u”. 3. Nhóm 3: “Quá khứ đơn” và “quá khứ phân từ” giống nhau. Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh: Loại tài nguyên: Tài liệu - Giáo trình, Tên tập tin: bang-dong-tu-bat-quy-tac.doc: Loại tập tin: application/msword: Dung lượng: 298 kB: Ngày chia sẻ: 24/03/2017: Lượt xem: 521: Lượt tải: 3: Xem tài liệu: Xem Online: Tải về BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUI TẮC Bất Quy tắc Kiếm phổ _ Dùng để luyện Anh văn Thần Công Động từ nguyên mẫu ( infinitive) Nghóa của từ (meaning) Quá. dụng được tiếng Anh thì việc nhớ từ là quan trọng, thực tế cho thấy trò rất khó nhớ tiếng Anh, nhất là động từ bất quy Bảng 360 động từ bất quy tắc Tiếng Anh là điểm ngữ pháp thường bắt gặp trong các bài thi chuyển cấp, cũng như xuất hiện trong các kỳ thi Tiếng Anh như TOEIC, TOEFL hay IELTS, Tuy nhiên, với hàng loạt các loại động từ bất quy tắc khác nhau, làm sao để nhớ lâu và áp dụng được một cách chuẩn xác nhất? Trong 30 danh từ bất quy tắc Keep calm and learn you irregular verbs. Một giáo viên tiếng Anh đã nói với học trò của mình như vậy. Lý do tại sao à? 03 Bí quyết học bảng động từ bất quy tắc hiệu quả nhất. Động từ bất quy tắc có số lượng trên 600 từ nhưng chỉ dùng khoảng hơn 300 từ thông dụng mà thôi, nhưng rõ ràng nhớ cả 3 thì khác nhau của một động từ thì có lẽ là cần có mẹo và bí quyết. Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng. 1. Tổng quan về bảng 360 động từ bất quy tắc. Bảng 360 động từ bất quy tắc tổng hợp 360 động từ bất quy tắc thông dụng nhất trong tiếng Anh. Các từ này được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái từ A – Z, giúp bạn dễ học UYkXEZ. Đầu tiên bạn hãy chọn những từ nào thường dùng nhất và học trước. Những từ còn lại xem trong bài viết để biết mẹo học bạn nhé. Có rất nhiều động từ bất quy tắc, vì vậy, bạn nên chọn ra một số từ thường sử dụng nhất để học trước. Tại đây, kibaca có lọc ra 50 từ mà bạn nên biết trước RankBase FormPast Tense FormPast Participle1saysaidsaid2makemademade3gowentgone4taketooktaken5comecamecome6seesawseen7knowknewknown8getgotgot/gotten US9givegavegiven10findfoundfound11thinkthoughtthought12telltoldtold13becomebecamebecome14showshowedshown15leaveleftleft16feelfeltfelt17putputput18bringbroughtbrought19beginbeganbegun20keepkeptkept21holdheldheld22writewrotewritten23standstoodstood24hearheardheard25letletlet26meanmeantmeant27setsetset28meetmetmet29runranrun30paypaidpaid31sitsatsat32speakspokespoken33lielaylain34leadledled35readreadread36growgrewgrown37loselostlost38fallfellfallen39sendsentsent40buildbuiltbuilt41understandunderstoodunderstood42drawdrewdrawn43breakbrokebroken44spendspentspent45cutcutcut46riseroserisen47drivedrovedriven48buyboughtbought49wearworeworn50choosechosechosen Cách học bảng động từ bất quy tắc dễ thuộc nhất Bảng phân loại và nhóm động từ bất quy tắc Nhóm có V3 có ký tự kết thúc là -en Các bạn chú ý các động từ V1 có phụ tố cuối cùng là ake và eak, chúng có những điểm tương đồng nhau. V1V2V3MeaningĐuôiarisearosearisenphát sinhenawakeawokeawokenđánh thức, thứcenbefallbefellbefallenxảy đếnenbespeakbespokebespokenchứng tỏenbreakbrokebrokenđập vỡenchoosechosechosenchọn, lựaendrivedrovedrivenlái xeeneatateeatenănenfallfellfallenngã, rơienforbidforbade/ forbadforbiddencấm, cấm đoánenforeseeforesawforseenthấy trướcenforgetforgotforgottenquênenforgiveforgaveforgiventha thứenforsakeforsookforsakenruồng bỏenfreezefrozefrozenlàm đông lạiengivegavegivenchoenhidehidhiddengiấu, trốn, nấpenmistakemistookmistakenphạm lỗi, lầm lẫnenovereatoverateovereatenăn quá nhiềuenovertakeovertookovertakenđuổi bắt kịpenproveprovedproven/provedchứng minh tỏenretakeretookretakenchiếm lại; tái chiếmenrewriterewroterewrittenviết lạienrideroderiddencưỡienriseroserisenđứng dậy; mọcenshakeshookshakenlay; lắcenspeakspokespokennóienstealstolestolenđánh cắpenstrivestrovestrivencố sứcentaketooktakencầm ; lấyenundertakeundertookundertakenđảm nhậnenunderwriteunderwroteunderwrittenbảo hiểmenunfreezeunfrozeunfrozenlàm tan đôngenwakewoke/ wakedwoken/ wakedthức giấcenwritewrotewrittenviếten Nhóm i-a-u – nhóm động từ có nguyên âm v1 là i, v2 là a và v3 là u Động từnguyên mẫu V1Thể quá khứ V2Quá khứ phân từ v3Nghĩa của động từphân loạibeginbeganbegunbắt đầui-a-udrinkdrankdrunkuốngi-a-uringrangrungrung chuôngi-a-ushrinkshrankshrunkco rúti-a-usingsangsungca háti-a-usinksanksunkchìm; lặni-a-uspringsprangsprungnhảyi-a-uswimswamswumbơi lộii-a-u Nhóm động từ có V1 và V3 giống nhau Động từnguyên mẫu V1Thể quá khứ V2Quá khứ phân từ v3Nghĩa của động từphân loạibecomebecamebecometrở nênv1-v3comecamecomeđến, đi đếnv1-v3outrunoutranoutrunchạy nhanh hơn; vượt giáv1-v3overcomeovercameovercomekhắc phụcv1-v3overrunoverranoverruntràn ngậpv1-v3runranrunchạyv1-v3 Nhóm động từ giữ nguyên không thay đổi Động từnguyên mẫu V1Thể quá khứ V2Quá khứ phân từ v3Nghĩa của động từphân loạibesetbesetbesetbao quanhgiữ nguyênbidbidbidtrả giágiữ nguyênbroadcastbroadcastbroadcastphát thanhgiữ nguyêncastcastcastném, tunggiữ nguyêncostcostcostcó giá làgiữ nguyêncutcutcutcắn, chặtgiữ nguyênforecastforecast/ forecastedforecast/ forecastedtiên đoángiữ nguyênhithithitđụnggiữ nguyênhurthurthurtlàm đaugiữ nguyêninputinputinputđưa vào máy điện toángiữ nguyêninsetinsetinsetdát, ghépgiữ nguyênletletletcho phép, để chogiữ nguyên Nhóm động từ có V3 kết thúc là -wn Các bạn để ý là động từ V1 kết thúc với âm -w Động từnguyên mẫu V1Thể quá khứ V2Quá khứ phân từ v3Nghĩa của động từphân loạiblowblewblownthổiowndrawdrewdrawnvẽ, kéoawnflyflewflownbayowngrowgrewgrownmọc, trồngownknowknewknownbiết, quen biếtownmowmowedmown/ mowedcắt cỏownoutgrowoutgrewoutgrownlớn nhanh hơnownoverflyoverflewoverflownbay quaownoverthrowoverthrewoverthrownlật đổownthrowthrewthrownném ; liệngownwithdrawwithdrewwithdrawnrút luiawn 8 tuyệt chiêu giúp bạn nhớ động từ bất quy tắc như pro. 1. Nhóm các động từ tương tự lại với nhau Động từ bất quy tắt không theo nguyên tắc nào cả, chính điều này làm cho chúng khó nhớ. Nhưng một vài động từ lại có một số điểm chung. Thay vì học một loạt động từ theo bảng ký tự Aphabe thì bạn có thể nhóm chúng lại thành các nhóm nhỏ giống nhau. Cách nhóm tùy thuộc vào cách nào dễ nhớ nhất đối với bạn. Bạn có thể tham khảo một số gợi ý sau đây Động từ giữ nguyên từ hiện tại đến quá khứ, và quá khứ phân từ Examples cost and từ giống nhau ở dạng quá khứ nhưng khác với dạng ở hiện tại Examples breed, bred and shoot, từ kết thúc với -en trong V3 quá khứ phân từ Examples speak, spoken and wake, woken. Hãy xem lại bảng động từ bất quy tắc và tìm ra những cách nhớ riêng của mình bạn nhé. 2. Khi học một động từ hãy tìm hiểu thêm dạng của nó ở các thì khác nhau Khi bạn bắt gặp được từ go. Đừng dừng lại ở đó, bạn hãy học cách dùng từ đó ở dạng quá khứ là went và quá khứ phân từ là gone 3. Nhớ 10 động từ bất quy tắc phổ biến nhất Không phải động từ bất quy tắc nào cũng sẽ được dùng. Bạn có thể sẽ không bao giờ dùng tới từ broadcast chẳng hạn. Do đó, bạn cần chọn ra những từ nào bạn thường xuyên dùng nhất và học cách sử dụng chúng thật nhuần nhuyễn. Bắt đầu với list 10 động từ bất quy tắc sau Say, said, saidGo, went, goneCome, came, comeKnow, knew, knownGet, got, gottenGive, gave, givenBecome, became, becomeFind, found, foundThink, thought, thoughtSee, saw, seen Những từ này tương đối quan trọng vì chúng xuất hiện rất nhiều trong các hội thoại hàng ngày. 4. Học thông qua game Bạn có thể search trên Google các từ khóa như “irregular verbs game” sẽ có nhiều trang web có dạng flashcard hay flash game giúp bạn học và thực hành dùng động từ bất quy tắc một cách nhẹ nhàng và chủ động hơn. 5. Học trong câu It might be easier to remember the words when they’re part of a sentence of a phrase. Learn words by putting them into sentences, and you’ll also be learning how to use them correctly. Việc học một từ trong ngữ cảnh của một câu có thể giúp bạn dễ học hơn rất nhiều. Bởi vì lúc này bạn hiểu và biết cách dùng đúng của từ. Đừng bao giờ học thuộc những thứ bạn không thể hiểu. Ví dụ Để học từ “see” thấy, bạn có thể dùng câu như sau “I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!” Tôi thấy một con ong, Tôi đã thấy tuyết, nhưng tôi chưa bao giờ thấy một con trong trên tuyết cả!” Hãy sáng tạo với cách đặt câu và tình huống, chúng sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. 6. Học với bài hát Another great way to give the words more meaning is through using music. You can find many songs for remembering irregular verbs on YouTube. Here are three of the best Một cách khác, bạn có thể học thông qua các bài hát, vừa có ngữ nghĩa hoàn cảnh vừa có âm nhạc. FluencyMC trang này dùng những bài rap có ca từ bắt tay để dạy những động từ bất quy tắc. Những video đáng yêu này adorable cat video kể những câu chuyện và giúp bạn học các động từ bất quy tắc. Schoolhouse Rock là những bộ phim hoạt hình cổ điển với âm nhạc rất hay. Search lời và tập hát những ca khúc mà bạn thích. 7. Học theo phương pháp sĩ tử mùa thi Bạn hãy viết những động đó theo nhóm vào giấy note và gián chúng những nơi bạn có thể nhìn thấy được. Mỗi nhóm có từ 5 đến 10 động từ. Hãy nhóm chúng lại theo cách của bạn và gián chúng ở những nơi bạn thường xuyên đi ngang qua lại. Việc lặp đi lặp lại hàng ngày như thế này sẽ đưa các động từ bất quy tắc và vùng trí nhớ dài hạn của bạn. 8. Hãy tập nói Đừng quên tập nói những động từ mà bạn đã học trong một câu hoàn chỉnh nhé. Đây sẽ là cách học lâu quên. Vì khi bạn đã hiểu và nhớ, sau đó còn dùng được để nói thì chắc chắn sẽ nhớ rất dai đấy nhé. Tổng hợp bài tập và game học động từ bất quy tắc. đang cập nhật Trong tiếng Anh có rất nhiều những động từ, danh từ, tính từ với nhiều quy tắc khác nhau và cách duy nhất học chúng chỉ có thể là ghi nhớ. Tương tự, cách học động từ bất quy tắc cũng có rất nhiều nhưng cách nào dễ nhất bạn có biết không? 1. Cách học 360 động từ bất quy tắc đơn giản nhất Muốn chạy thì phải đi giống như để nắm rõ cách học động từ bất quy tắc cần biết động từ bất quy tắc là gì. Động từ bất quy tắc là động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ, không tuân theo bất cứ một quy tắc nào dùng để chia thì quá khứ hoàn thành, quá khứ, hiện tại hoàn thành. Động từ bất quy tắc là một chủ đề tiếng Anh cơ bản cần nắm vững vì nó đồng hành xuyên suốt với người học trên chặng đường chinh phục tiếng Anh. Khác với động từ thường có thì quá khứ và quá khứ phân từ được chia ở dạng “-ed”, động từ bất quy tắc thường có dạng quá khứ và quá khứ phân từ không thống nhất. Theo đó, cách phát âm của các động từ này cũng có sự khác nhau và đó là lý do khiến nhiều người ngán ngẩm khi nhắc đến cách học động từ bất quy tắc. Động từ bất quy tắc thêm đuôi “ed” sẽ có 2 cách đọc khác nhau theo âm /t/, /d/ và /id/. Cụ thể với ký tự cuối của mỗi động từ, chúng ta sẽ có cách đọc ed trong thì quá khứ đơn như sau Dạng đuôi “-ed” Cách phát âm k p s ch sh f là những ký tự cuối của chữ có âm vô thanh. Ví dụ looked, clapped, watched, finished… Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ . Âm hữu thanh là l, v, n, b và các nguyên âm. Ví dụ saved, cleaned, robbed, played… Đuôi “-ed” được phát âm là /d/. Sau âm “t” và “d. Ví dụ decided, needed, wanted, invited… Đuôi “-ed” được phát phâm là /id/. Theo những điều nêu trên, bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có khoảng 620 từ và dĩ nhiên bạn chỉ có thể học chúng bằng cách ghi nhớ. Song, với số lượng khổng lồ như vậy liệu có quy tắc nào cho cách học 360 động từ bất quy tắc – nhóm bất động từ phổ biến nhất hay không? Cùng tham khảo một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc dưới đây, tin chắc việc học bảng động từ này sẽ dễ dàng hơn với bạn nhiều lắm đấy! Theo như bảng động từ bất quy tắc thường, chúng ta sẽ dùng các ký hiệu V1 V2 V3 trong tiếng Anh. V1 ký hiệu cho động từ nguyên mẫu, V2 cho thể quá khứ đơn và thể quá khứ phân từ là V3. a. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-eed” thì V2, V3 chuyển thành “-ed” Ví dụ – feed → fed → fed nuôi dạy – breed → bred → bred sanh, nuôi dạy b. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-ay” thì V2, V3 là “-aid” Ví dụ – say → said → said nói – lay → laid → laid đặt để c. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-d” thì là “-t” khi ở V2, V3 Ví dụ – bend → bent → bent uốn cong – send → sent → sent gửi Động từ Tiếng Anh gồm có quy tắc và bất quy tắc d. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-ow” thì V2 là “-ew”, V3 là “-own” Ví dụ – Know → knew → known hiểu biết – Grow → grew → grown mọc, trồng e. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-ear” thì V2 là “-ore”, V3 là “-orn” Ví dụ – bear → bore → borne mang, chịu sanh đẻ – tear → tore → torne xé rách Lưu ý, động từ “hear” nằm ở trường hợp ngoại lệ Cần sử dụng động từ bất quy tắc hợp lý f. Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “-i” thì V2 là “-a”, V3 là “-u” Ví dụ – begin → began → begun bắt đầu – drink → drank → drunk uống g. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-m” hoặc “-n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “-t” Ví dụ – Burn → burnt → burnt đốt cháy – Learn → learnt → learnt học Bạn có thể thấy, thay vì suy nghĩ cách học động từ bất quy tắc sao cho nhớ được nhiều từ nhất có thể thì mình chỉ cần ghi nhớ 7 quy tắc kể trên là bạn có thể áp dụng cho hàng loạt từ ngữ trong bảng động từ bất quy tắc rồi phải không nào. Có thể ban đầu sẽ rất dễ nhầm lẫn và khó ghi nhớ nhưng bạn nên kiên trì vì tiếng Anh thành hay bại ở sự nhẫn nại của bạn! Một trong những sai lầm mà học sinh – sinh viên thường mắc phải là khi học một điều gì đó được gắn mác phải ghi nhớ thì họ cứ cắm đầu vào học, quên đi điều đầu tiên cần làm là nên phân tích xem có điềm chung hay riêng giữa các điều cần ghi nhớ hay không để việc học được thu gọn và logic hơn. Theo đó, trong cách học động từ bất quy tắc bạn cần phân chia các từ theo nhiều nhóm khác nhau để dễ dàng ghi nhớ hơn. Dưới đây là các bảng động từ tổng hợp ai cũng nên biết. a. Bảng động từ bất quy tắc theo nhóm Động từ bất quy tắc được phân chia có quy tắc để dễ học hơn, ghi nhớ hơn bạn có tin không? Chưa tin thì xem ngay quy cách phân chia động từ dưới đây nhé! Nhóm không đổi Nhóm en V1 V2 V3 Ý nghĩa V1 V2 V3 Ý nghĩa cost cost cost trị giá arise arose arisen xuất hiện cut cut cut cắt arise arose arisen xuất hiện fit fit fit vừa vặn drive drove driven lái xe hit hit hit đụng ride rode ridden cưỡi, đạp xe hurt hurt hurt làm đau rise rose risen mọc lên let let let để cho write wrote written viết put put put đặt, để Nhóm ear – ore – orn read read read đọc bear bore born sinh ra shut shut shut đóng lại tear tore torn xé rách Nhóm ake – ook – en wear wore worn mặc, đeo, đội shake shook shaken lắc Nhóm t/d take took taken cầm, nắm dream* dreamt dreamt mơ Nhóm i – a – u – ou have had had có; dùng begin began begun bắt đầu hear heard heard nghe drink drank drunk uống hold held held cầm, giữ; tổ chức ring rang rung reo, rung learn* learnt learnt học run ran run chạy lose lost lost đánh mất; giảm sing sang sung hát make made made làm swim swam swum bơi, lội mean meant meant nghĩa là hang hung hung treo mishear misheard misheard nghe nhầm find found found tìm thấy shoot shot shot bắn Nhóm e – ui Nhóm ee – ea – e spend spent spent tiêu xài meet met met gặp smell* smelt smelt ngửi bleed bled bled chảy máu build built built xây dựng breed bred bred nuôi send sent sent gửi đi feed fed fed cho ăn lend lent lent cho mượn lead led led dẫn dắt spell spelt spelt đánh vần Nhóm ew – own Nhóm ought/ aught blow blew blown thổi bring brought brought mang draw drew drawn vẽ buy bought bought mua fly flew flown bay catch caught caught bắt được grow grew grown mọc fight fought fought đánh nhau know knew known biết teach taught taught dạy throw threw thrown ném think thought thought suy nghĩ Nhóm en/ne Nhóm eep – ept – ept beat beat beaten đánh đập sleep slept slept ngủ bite bit bitten cắn sweep swept swept quét choose chose chosen chọn lựa keep kept kept giữ do did done làm Nhóm oke – oken eat ate eaten ăn awake awoke awoken thức dậy fall fell fallen té xuống break broke broken làm vỡ forget forgot forgotten quên freeze froze frozen đông lạnh forgive forgave forgiven tha thứ speak spoke spoken nói get got gotten đạt được wake woke woken đánh thức give gave given cho Nhóm ome – ame – ome Nhóm ay – aid – aid become became become trở nên lay laid laid đặt, để come came come đến pay paid paid trả tiền overcome overcame overcome vượt qua say said said nói Bên trên chỉ là liệt kê một số bảng động từ bất quy tắc theo nhóm phổ biến mà đã có đến 15 nhóm. Việc học theo nhóm động từ không chỉ giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách chia động từ bất quy tắc mà còn giúp chúng ta chủ động hơn nếu gặp một đồng từ thuộc một trong những nhóm đó mà chưa thể nhớ hết. Nếu ngay từ điểm xuất phát bạn bỏ qua cách học theo kiểu liệt kê này, e là khó để bạn nhớ hết những động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. b. Bảng động từ bất quy tắc rút gọn Tương tự sự phân chia có quy tắc để dễ học hơn của động từ, bạn có thể tham khảo thêm bảng động từ bất quy tắc rút gọn để xác định những từ nào đã nhớ, từ phổ biến để tự mình cập nhật, ghi chú lại ngay cho việc học thuận tiện hơn. Đây đều là những động từ phải sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh nên hãy cố gắng ghi nhớ chúng nhé! V1 V2 V3 Ý nghĩa arise arose arisen phát sinh awake awoke awoken đánh thức, thức be was/ were been thì, là, bị, ở bear bore borne mang, chịu đựng become became become trở nên befall befell befallen xảy đến begin began begun bắt đầu behold beheld beheld ngắm nhìn cast cast cast ném, tung catch caught caught bắt, chụp choose chose chosen chọn, lựa cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai cleave clave cleaved dính chặt come came come đến, đi đến cost cost cost có giá là cut cut cut cắn, chặt ive dove/ dived dived lặn, lao xuống draw drew drawn vẽ, kéo dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy drink drank drunk uống drive drove driven lái xe dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở eat ate eaten ăn fall fell fallen ngã, rơi feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi feel felt felt cảm thấy fight fought fought chiến đấu find found found tìm thấy, thấy flee fled fled chạy trốn fling flung flung tung; quang fly flew flown bay get got got/ gotten có được give gave given cho go went gone đi hear heard heard nghe heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên hide hid hidden giấu, trốn, nấp hit hit hit đụng hurt hurt hurt làm đau input input input đưa vào máy điện toán inset inset inset dát, ghép keep kept kept giữ kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ knit knit/ knitted knit/ knitted đan know knew known biết, quen biết lay laid laid đặt, để lead led led dẫn dắt, lãnh đạo leap leapt leapt nhảy, nhảy qua learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết leave left left ra đi, để lại lend lent lent cho mượn vay let let let cho phép, để cho lie lay lain nằm light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng lose lost lost làm mất, mất make made made chế tạo, sản xuất mean meant meant có nghĩa là meet met met gặp mặt mislay mislaid mislaid để lạc mất misread misread misread đọc sai misspell misspelt misspelt viết sai chính tả mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn overcome overcame overcome khắc phục overeat overate overeaten ăn quá nhiều overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng overhear overheard overheard nghe trộm overlay overlaid overlaid phủ lên pay paid paid trả tiền prove proved proven/ proved chứng minh tỏ put put put đặt; để read read read đọc rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại redo redid redone làm lại remake remade remade làm lại; chế tạo lại rend rent rent toạc ra; xé repay repaid repaid hoàn tiền lại saw sawed sawn cưa say said said nói see saw seen nhìn thấy seek sought sought tìm kiếm sell sold sold bán take took taken cầm ; lấy teach taught taught dạy ; giảng dạy tear tore torn xé; rách tell told told kể ; bảo think thought thought suy nghĩ throw threw thrown ném ; liệng thrust thrust thrust thọc ;nhấn unwind unwound unwound tháo ra uphold upheld upheld ủng hộ upset upset upset đánh đổ; lật đổ wake woke/ waked woken/ waked thức giấc waylay waylaid waylaid mai phục wear wore worn mặc wet wet / wetted wet / wetted làm ướt win won won thắng ; chiến thắng wind wound wound quấn Nhìn danh sách các động từ bất quy tắc nhiều vậy thôi nhưng thật ra để ghi nhớ chúng không quá khó khăn. Thậm chí chỉ cần tiếp xúc nhiều, bạn còn có thể tự suy đoán các biến thể từ động từ nguyên mẫu ban đầu của chúng. Một phương pháp khác giúp bạn ghi nhớ các động từ bất quy tắc thông dụng là hãy vận dụng để làm bài tập về chủ đề này thường xuyên. Mỗi lần gặp động từ mới, bạn hãy tra dạng bất quy tắc của nó, đảm bảo dù không muốn nhớ nhưng bạn vẫn sẽ nhớ đấy. Với những kiến thức kể trên, xem ra có rất nhiều cách học động từ bất quy tắc khác nhau để bạn chọn lựa. Tuy nhiên, nếu khởi đầu bạn vẫn thấy đầy rối bời thì không sao, bạn có thể tham gia các lớp học nhỏ để làm nóng” kiến thức và vận dụng các tips kể trên nắm vững bài học hơn. 3. Luyện ngữ pháp tiếng Anh cùng English Town Cách học động từ bất quy tắc kể trên đang làm bạn cảm thấy khó khăn và hơi e ngại vì tiếng Anh quá rối ren? Sao bạn không thử bắt đầu cùng English Town – trung tâm tiếng Anh thực hành để bắt đầu hành trình hợp lý. Trung tâm mang đến chương trình học kết hợp đa dạng giữa việc luyện tập thực tế, áp dụng công nghệ hiện đại trong môi trường 100% tiếng Anh thuận lợi cho việc luyện tập mỗi ngày. Không gian học lý tưởng tại English Town Tại English Town, bạn không chỉ được nghe giảng mà còn tự do trao đổi với thầy cô, bạn bè và đội ngũ trợ giảng; kiến thức cuộc sống nhiều hơn và hoàn toàn bằng tiếng Anh thông qua các buổi giao lưu ngoại khóa, lớp kỹ năng mềm. English Town không chỉ giúp bạn thành thạo ngôn ngữ mà còn giúp bạn giao tiếp tốt với đa dạng khóa học, là cầu nối thúc đẩy lộ trình học phù hợp nhất và hỗ trợ đầy đủ phương tiện. Đặc biệt, English Town hỗ trợ miễn phí app ôn bài tiếng Anh online giúp bạn học mọi nơi mọi lúc mà không bị giới hạn về wifi hay sóng 3G. Còn về chi phí thì sao? Vấn đề này thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm. Chi phí của mỗi buổi học chỉ ngang bằng một tách cà phê. Vậy thì tại sao lại không đánh đổi một tách cà phê cho tương lai của mình chứ? Đến ngay English Town để được tận hưởng những bài học một cách trọn vẹn và hoàn hảo nhất! Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn! Khi học về thì hiện tại hoàn thành hay phân từ buộc bạn phải nhớ bảng động từ bất quy tắc, đề sao chia động từ cho đúng. Đúng như tên gọi, các động từ này không tuân theo bất kỳ quy tắc nào, số lượng từ lại lớn khoảng 200 từ khiến nhiều bạn phải vật lộn khi muốn thuộc chúng. Không quá lo lắng bởi bên bạn luôn có VinaEnglish, một người bạn tận tâm, một người bạn luôn biết cách biến những kiến thức khô khan trở thành cuốn hút, luôn biến những kiến thức khó học trở thành dễ học hơn bao giờ hết và bảng động từ bất quy tắc cũng vậy. Cùng VinaEnglish tìm hiểu bảng động từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng anh và một số mẹo ghi nhớ ngay bây giờ nhé Dưới đây là bảng 223 động từ bất quy tắc thường hay sử dụng khi chia động từ bạn cần nhớ Động từ nguyên mẫu V1 Thể quá khứ V2 Quá khứ phân từ v3 Nghĩa của động từ abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại arise arose arisen phát sinh awake awoke awoken đánh thức, thức be was/were been thì, là, bị, ở bear bore borne mang, chịu đựng become became become trở nên befall befell befallen xảy đến begin began begun bắt đầu behold beheld beheld ngắm nhìn bend bent bent bẻ cong beset beset beset bao quanh bespeak bespoke bespoken chứng tỏ bid bid bid trả giá bind bound bound buộc, trói bleed bled bled chảy máu blow blew blown thổi break broke broken đập vỡ breed bred bred nuôi, dạy dỗ bring brought brought mang đến broadcast broadcast broadcast phát thanh build built built xây dựng burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy buy bought bought mua cast cast cast ném, tung catch caught caught bắt, chụp chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng, chửi choose chose chosen chọn, lựa cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai cleave clave cleaved dính chặt come came come đến, đi đến cost cost cost có giá là crow crew/crewed crowed gáy gà cut cut cut cắn, chặt deal dealt dealt giao thiệp dig dug dug dào dive dove/ dived dived lặn, lao xuống draw drew drawn vẽ, kéo dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy drink drank drunk uống drive drove driven lái xe dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở eat ate eaten ăn fall fell fallen ngã, rơi feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi feel felt felt cảm thấy fight fought fought chiến đấu find found found tìm thấy, thấy flee fled fled chạy trốn fling flung flung tung; quang fly flew flown bay forbear forbore forborne nhịn forbid forbade/ forbad forbidden cấm, cấm đoán forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán foresee foresaw forseen thấy trước foretell foretold foretold đoán trước forget forgot forgotten quên forgive forgave forgiven tha thứ forsake forsook forsaken ruồng bỏ freeze froze frozen làm đông lại get got got/ gotten có được gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng gird girt/ girded girt/ girded đeo vào give gave given cho go went gone đi grind ground ground nghiền, xay grow grew grown mọc, trồng hang hung hung móc lên, treo lên hear heard heard nghe heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên hide hid hidden giấu, trốn, nấp hit hit hit đụng hurt hurt hurt làm đau inlay inlaid inlaid cẩn, khảm input input input đưa vào máy điện toán inset inset inset dát, ghép keep kept kept giữ kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ knit knit/ knitted knit/ knitted đan know knew known biết, quen biết lay laid laid đặt, để lead led led dẫn dắt, lãnh đạo leap leapt leapt nhảy, nhảy qua learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết leave left left ra đi, để lại lend lent lent cho mượn vay let let let cho phép, để cho lie lay lain nằm light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng lose lost lost làm mất, mất make made made chế tạo, sản xuất mean meant meant có nghĩa là meet met met gặp mặt mislay mislaid mislaid để lạc mất misread misread misread đọc sai misspell misspelt misspelt viết sai chính tả mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm mow mowed mown/ mowed cắt cỏ outbid outbid outbid trả hơn giá outdo outdid outdone làm giỏi hơn outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn output output output cho ra dữ kiện outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt giá outsell outsold outsold bán nhanh hơn overcome overcame overcome khắc phục overeat overate overeaten ăn quá nhiều overfly overflew overflown bay qua overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng overhear overheard overheard nghe trộm overlay overlaid overlaid phủ lên overpay overpaid overpaid trả quá tiền overrun overran overrun tràn ngập oversee oversaw overseen trông nom overshoot overshot overshot đi quá đích oversleep overslept overslept ngủ quên overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp overthrow overthrew overthrown lật đổ pay paid paid trả tiền prove proved proven/proved chứng minh tỏ put put put đặt; để read / riːd / read /red / read / red / đọc rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại redo redid redone làm lại remake remade remade làm lại; chế tạo lại rend rent rent toạc ra; xé repay repaid repaid hoàn tiền lại resell resold resold bán lại retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm rewrite rewrote rewritten viết lại rid rid rid giải thoát ride rode ridden cưỡi ring rang rung rung chuông rise rose risen đứng dậy; mọc run ran run chạy saw sawed sawn cưa say said said nói see saw seen nhìn thấy seek sought sought tìm kiếm sell sold sold bán send sent sent gửi sew sewed sewn/sewed may shake shook shaken lay; lắc shear /ʃɪər ; ʃɪr / sheared shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/ xén lông Cừu shed shed shed rơi; rụng shine shone shone chiếu sáng shoot shot shot bắn show showed shown/ showed cho xem shrink shrank shrunk co rút shut shut shut đóng lại sing sang sung ca hát sink sank sunk chìm; lặn sit sat sat ngồi slay slew slain sát hại; giết hại sleep slept slept ngủ slide slid slid trượt; lướt sling slung slung ném mạnh slink slunk slunk lẻn đi smell smelt smelt ngửi smite smote smitten đập mạnh sow sowed sown/ sewed gieo; rải speak spoke spoken nói speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần spend spent spent tiêu sài spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra spin spun/ span spun quay sợi spit spat spat khạc nhổ spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng spread spread spread lan truyền spring sprang sprung nhảy stand stood stood đứng stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng steal stole stolen đánh cắp stick stuck stuck ghim vào; đính sting stung stung châm ; chích; đốt stink stunk/ stank stunk bốc mùi hôi strew strewed strewn/ strewed rắc , rải stride strode stridden bước sải strike struck struck đánh đập string strung strung gắn dây vào strive strove striven cố sức swear swore sworn tuyên thệ sweep swept swept quét swell swelled swollen/ swelled phồng; sưng swim swam swum bơi lội swing swung swung đong đưa take took taken cầm ; lấy teach taught taught dạy ; giảng dạy tear tore torn xé; rách tell told told kể ; bảo think thought thought suy nghĩ throw threw thrown ném ; liệng thrust thrust thrust thọc ;nhấn tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp unbend unbent unbent làm thẳng lại undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn undergo underwent undergone kinh qua underlie underlay underlain nằm dưới underpay underpaid underpaid trả lương thấp undersell undersold undersold bán rẻ hơn understand understood understood hiểu undertake undertook undertaken đảm nhận underwrite underwrote underwritten bảo hiểm undo undid undone tháo ra unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông unwind unwound unwound tháo ra uphold upheld upheld ủng hộ upset upset upset đánh đổ; lật đổ wake woke/ waked woken/ waked thức giấc waylay waylaid waylaid mai phục wear wore worn mặc weave wove/ weaved woven/ weaved dệt wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn weep wept wept khóc wet wet / wetted wet / wetted làm ướt win won won thắng ; chiến thắng wind wound wound quấn withdraw withdrew withdrawn rút lui withhold withheld withheld từ khước withstand withstood withstood cầm cự work worked worked rèn sắt, nhào nặng đất wring wrung wrung vặn ; siết chặt write wrote written viết 2. Mẹo nhớ bảng động từ bất quy tắc nhanh nhất VinaEnglish gửi tới bạn 9 mẹo để ghi nhớ bảng các bất động tự quy tắc sau Mẹo 1. Đặt bảng động từ bất quy tắc ở nơi dễ nhìn Bạn có thể phân một nhóm gồm 5 tới 10 động từ bất quy tắc theo nhóm ở dưới hay theo thứ tự ABC cũng được, sau đó viết lên giấy. Bạn đặt giấy này ở nơi dễ nhìn thấy. Bên cạnh đó bạn có thể tận dụng hình nền trên máy tính hay điện thoại cũng được. Mẹo 2. Học và ứng dụng thường xuyên qua nói và viết Mẹo này thì áp dụng cho tất cả các mảng khác của ngữ pháp tiếng Anh rồi không riêng bảng động từ bất quy tắc. Bạn chỉ cần chú ý là khi viết hay nói thì cố gắng lấy bảng động từ bất quy tắc ra so xem mình có dùng sai không. Chỉ cần một hai lần sử dụng và dùng đúng hoặc sai là bạn sẽ nhớ cách dùng. Mẹo 3. Nhớ động từ bất quy tắc theo các thì Khi học một động từ bất quy tắc, bạn nên học các thì của nó thật đầy đủ. Tức là bạn học cả dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ của nó nữa. Lấy ví dụ khi học từ steal thì mình không chỉ học một từ này mà tra ngay từ điển để học ngay 2 dạng của nó là stole và stolen. Mẹo 4. Sử dụng trò chơi để nhớ bảng các động từ bất quy tắc Bạn có thể học động từ bất quy tắc theo hướng vui vẻ hơn bằng trò chơi. Một số trò chơi phù hợp với bạn như Trò chơi hỏi đáp quiz của British Council Trò chơi bánh xe động từ – verb wheel – của MacMillan Dictionary Trò chơi có tên Jeopardy của Quia Một số trò chơi này sẽ giúp bạn học động từ bất quy tắc nhanh hơn. Mẹo 5. Học theo các nhóm trong bảng động từ bất quy tắc Mặc dù các động từ bất quy tắc không tuần theo một quy luật nào, nhưng bạn vẫn có thể dựa trên một số xu hướng tương tự giữa các động từ bất quy tắc. Từ đó chia chúng thành nhóm để nhớ nhanh hơn. Ví dụ → Một số động từ không thay đổi, một số động từ thì có chung kết thúc bằng -en … → Các nhóm động từ bất quy tắc đặc biệt, bạn có thể xem ở phần dưới nhé. Mẹo 6. Học động từ bất quy tắc theo câu Bạn nên học chúng theo câu bằng cách đặt các câu sao cho sử dụng cả 3 dạng của động từ mà bạn học. Điều này đòi hỏi một chút sự sáng tạo nhưng không hề khó đâu. Bạn chỉ cần nhìn xung quanh, chọn một chủ đề và áp dụng từ vựng vào, sau đó đặt 3 câu liên quan và dùng 3 thể của động từ bất quy tắc là được. Ví dụ câu sau khá là vớ vẩn nhưng dùng cả 3 thể của động từ bất quy tắc “see” “I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!” Mẹo 7. Nhớ ngày 10 động từ bất quy tắc phổ biến nhanh Một số động từ bất quy tắc rất phổ biến và được sử dụng thường xuyên. Bạn có thể nhớ 10 động từ bất quy tắc phổ biến nhất sau Say, said, said Go, went, gone Come, came, come Know, knew, known Get, got, gotten Give, gave, given Become, became, become Find, found, found Think, thought, thought See, saw, seen Mẹo 8. Nhờ người khác học cùng Bạn có thể học các động từ bất quy tắc cùng với bạn bè. Ví dụ học theo dạng flash card chẳng hạn. Mẹo 9. Học động từ bất quy tắc theo bài hát Có một số kênh trên YouTube bạn có thể học các động từ bất quy tắc này qua bài hát. Khá nhiều từ vựng có nhịp điệu rhythms có thể học thông qua bài hát. Đây cũng là một cách học nhưng mình không khuyến khích lắm. Kênh FluencyMC học với các bài rap từ cụm từ bất quy tắc. Kênh SchoolHouse Rock thì bạn có thể tìm thấy các bài hát có kèm theo động từ bất quy tắc. Bài viết chia sẻ bảng các động từ bất quy tắc thường gặp khi chia các động từ trong tiếng anh tới đây tạm dừng. Mọi đóng góp cũng như ý kiến vui lòng phản hồi lại để VinaEnglish ngày một hoàn thiện và gửi tới bạn đọc những bài viết chất lượng trong thời gian tới. Chúc bạn học tốt tiếng anh và đừng quên quay lại VinaEnglish nha.

cách học bảng đông từ bất quy tắc