🪆 Cơ Quan Nào Sinh Ra Tơ Nhện
Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác. Lớp Hình nhện - Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện. Lớp Sâu bọ - Bài 26. Châu chấu. Lớp Sâu bọ - Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. Lớp Sâu bọ - Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp.
Tơ nhện nhân tạo thế hệ mới: bền hơn thép và 98% làm từ nước. Các nhà nghiên cứu đến từ Đại học Cambridge đã phát triển một kĩ thuật mới giúp tạo ra sợi chỉ mạnh mẽ, đàn hồi theo một cách không thể thân thiện với môi trường hơn. Dĩ nhiên bộ tơ của một chú
Không loài vật nào trong tự nhiên có thể tạo ra loại tơ kì diệu như tơ nhện.Chúng mang những đặc tính nổi bật như: chắc, nhẹ,dẻo dai. Hiện nay chưa có loại tơ nhân tạo nào trên thế giới thảo đủ điều kiện trên. Nhện thuộc lớp nhện(Arachnida) đây là lớp lớn,hơn 30000 loài sống chủ yếu trên cạn.Cơ
Câu 10: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện? A. Núm tuyến tơ B. Đôi kìm C. Lỗ sinh dục D. 4 đôi chân bò Hiển thị đáp án Đáp án: A. Giải thích : Phía sau bụng có những núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện. Câu 11: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác:
Câu hỏi: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện? A. Núm tuyến tơ. B. Đôi kìm. C. Lỗ sinh dục. D. 4 đôi chân bò. Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận. Mã câu hỏi: 193156. Loại bài: Bài tập.
mô tả chung chung, không đề cập đến bệnh sinh và nguyên nhân gây suy giảm chức năng thần kinh. Mà sau XHDN có rất nhiều nguyên nhân có thể gây suy giảm chức năng thần kinh: chảy máu tái phát, DCI, tràn dịch não tủy, rối loạn điện giải, nhiễm trùng.
II. Sự đa dạng của lớp Hình nhện 1. Một số đại diện 2. Ý nghĩa thực tiễn. Đa số có lợi: giúp bắt sâu bọ có hại; Một số có hại, kí sinh và hút dinh dưỡng từ vật chủ; B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1 trang 89 Sinh học 10: Hãy so sánh những điểm khác biệt của chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ . Bài tập 3 trang 89 Sinh học 10: Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha nào có nhiều thay đổi về hình thái nhiễm sắc thể
Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. Nheän: 1. Ñaëc ñieåm caáu taïo: 2. Tập tính: a. Chăng lưới: Hình 25.2 Quá trình chăngKết lưới luận ở nhện sắp xếp không đúng trình tự -Chăng dây tơ khung -Chăng dây tơ phóng xạ -Chăng các sợ tơ vòng -Chờ mồi ( thường ở
Rj1pnHh. Nhện Đặc điểm cấu tạo Cơ thể nhện gồm phần đầu - ngực và phần bụng Hình 1 Cơ thể nhện Các bộ phận của nhện như sau Hình 2 Cấu tạo ngoài của Nhện 1- Kìm, 2- Chân xúc giác, 3- Chân bò, 4- Khe thở, 5- Lỗ sinh dục, 6- Núm tuyến tơ Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu – ngực Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông Cảm giác về khứu giác, xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Tập tính Chăng lưới Hình 3 Quá trình chăng tơ ở nhện theo đúng trình tự C Chăng dây tơ khung B Chăng dây tơ phóng xạ D Chăng các sợi tơ vòng A Chờ mồi ở trung tâm lưới Bắt mồi Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo các thao tác sắp xếp hợp lí sau đây Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Sự đa dạng của lớp hình nhện Một số đại diện Hình 4 Bọ cạp Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí Hình 5 Cái ghẻ Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ 1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào 3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ Hình 6 Con ve bò Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào lông chui vào đó hút máu Ý nghĩa thực tiễn Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn X X Nhện nhà con cái thường ôm kén trứng Trong nhà, ở các khe tường X X Bọ cạp Hang hốc,khô ráo, kín. đáo X X Cái ghẻ Da người X X Ve bò Lông, da trâu, bò X X Tổng kết Hình 7 Sơ đồ tư duy bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
TTO - Nếu con nhện có kích thước bằng một người trưởng thành thì sợi tơ mà chúng tạo ra có sức mạnh làm gãy đôi một chiếc máy bay phản lực. Nhện nâu ẩn dật - Ảnh AnypetLý do là bởi độ bền vững của tơ nhện lớn gấp 5 lần thép. Tơ nhện là sợi protein mà nhện tạo ra và xe sợi. Chúng sử dụng tơ tạo nên mạng nhện để bắt mồi hoặc để bảo vệ trứng và nhện con. Kết cấu chắc chắn của những sợi tơ này giúp nhện có thể bắt giữ được những con mồi có kích thước lớn gấp nhiều lần chúng. Nhiều nhà khoa học từng thực hiện nghiên cứu về cơ chế tạo tơ và nhả tơ của nhện cũng như sức mạnh của mạng nhện. Mới đây, các nhà nghiên cứu thuộc Khoa Khoa học ứng dụng, Đại học William và Mary Mỹ đã phát hiện vì sao sợi tơ nhện mỏng hơn sợi tóc người lại có sức mạnh như vậy. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng kính hiển vi lực nguyên tử để quan sát cấu trúc vi mô của những sợi tơ mà loài nhện nâu ẩn dật tạo ra để bảo vệ trứng và bắt mồi. Họ phát hiện ra rằng mỗi sợi tơ nhện mỏng hơn sợi tóc người thực ra được tạo thành từ hàng nghìn sợi nano khác nhau, đường kính chỉ bằng 20 nm và dài khoảng 1 μm. Nghe thì có vẻ sợi nano này không dài nhưng chúng lại có thể kéo giãn hơn 50 lần kích thước ban đầu. Các nhà khoa học có thể tin rằng chúng còn có thể kéo dài hơn được nữa. Chính kết cấu này khiến tơ nhện trở nên rất dai và chắc chắn, có sức mạnh và độ bền lớn hơn 1 thanh thép cùng kích thước tới 5 lần. Trước đó, các nhà khoa học trên thế giới từng đưa ra nhận định tơ nhện được tạo từ sợi nano nhưng không có bằng chứng xác thực nào, cho đến khi phát hiện này được công bố trên tạp chí khoa học ACS Macro Letters Mỹ. Lý do là bởi kết cấu tơ của nhện nâu ẩn dật là các sợi nano sắp xếp dàn phẳng mà không theo hình trụ giống phần lớn các loài nhện khác. Điều này giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát chúng bằng kính hiển vi lực nguyên tử hơn. Kết quả này bổ sung thêm vào nghiên cứu mà nhóm thực hiện năm 2017, chứng minh cách thức nhện nâu ẩn dật củng cố sức mạnh sợi tơ bằng kỹ thuật tạo vòng lặp đặc biệt. Cơ thể giống như một chiếc máy may nhỏ xíu, nhện nâu ẩn dật "dệt" khoảng 20 sợi nano trên mỗi mm tơ nó đẩy ra để tăng cường độ chắc chắc của sợi tơ, giúp nó không bị đứt. Các nhà nghiên cứu cho biết mặc dù không phải loài nhện nào cũng tạo tơ bằng kỹ thuật giống như nhện nâu ẩn dật nhưng phát hiện mới này sẽ là tiền đề để nghiên cứu tơ của các loài nhện khác. Từ đó sẽ mở đường cho việc tạo ra các vật liệu mới sử dụng trong y học và khoa học kỹ thuật. Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0 Chuyển sao tặng cho thành viên x1 x5 x10 Hoặc nhập số sao
Trang chủLớp 7Cơ quan nào sinh ra tơ nhệnCập nhật ngày 20-06-2022Chia sẻ bởi Đỗ Thanh BìnhCơ quan nào sinh ra tơ nhệnA Núm tuyến tơB Đôi kìmC Lỗ sinh dụcD 4 đôi chân bòChủ đề liên quan 1 Chăng tơ phóng xạ2 Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi3 Chăng bộ khung lưới các dây tơ khung4 Chăng các tơ vòngNhện chăng lưới theo thứ tự các bướcA 1 – 2 – 3 – 4B 3 – 1 – 4 -2C 3 – 4 – 1 – 2D 1 – 3 – 4 – 2Cơ thể châu chấu chia làm mấy phầnA Có hai phần gồm đầu và bụngB Có hai phần gồm đầu ngực và bụngC Có ba phần gồm đầu, ngực và bụngD Cơ thể chỉ là một khối duy nhấtHoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là doA Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngựcB Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụngC Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngựcD Sự phát triển của hệ tuần hoànVỏ trai cấu tạo gồm mấy lớpA 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừngB 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôiC 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôiD 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừMài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khétA Lớp xà cừB Lớp sừngC Lớp đá vôiD MangTrai lấy mồi ăn bằng cáchA Dùng chân giả bắt lấy con mồiB Lọc nướcC Kí sinh trong cơ thể vật chủD Tấn công làm tê liệt con mồiẤu trùng trai thường bám vào mang và da cá đểA Lấy thức ănB Lẩn trốn kẻ thùC Phát tán nòi giốngD Kí sinhNgọc trai được tạo thành ởA Lớp sừngB Lớp xà cừC ThânD Ống thoátỞ thân mềm, hạch thần kinh phát triển nhất làA Hạch lưngB Hạch bụngC Hạch nãoD Hạch hầuThân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thểA SòB Ốc sênC Bạch tuộcD Ốc vặnLoài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứngA Ốc vặnB Ốc sênC SòD MựcMực tự vệ bằng cách nàoA Co cơ thể vào trong vỏ cứngB Tung hỏa mù để trốn chạyC Dùng tua miệng để tấn công kẻ thùD Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt đượcThân mềm có tập tính phong phú là doA Có cơ quan di chuyểnB Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứngC Hệ thần kinh phát triểnD Có giác quanThân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể Ốc sênB Ốc vặnC MựcD Bạch tuộcĐộng vật thân mềm nào sống đục ruỗng vỏ tàu thuyềnA Con hàB Con sòC Con mựcD Con ốc sênLoài nào có khả năng lọc làm sạch nướcA Trai, hếnB Mực, bạch tuộcC Sò, ốc sênD Sứa, ngaoNgành thân mềm có đặc điểm chung làA Thân mềm, cơ thể không phân đốtB Có vỏ đá vôi, có khoang áoC Hệ tiêu hóa phân hóaD Tất cả các đáp án trênLoài thân mềm nào được dùng để làm đồ trang sứcA Ốc sênB Ốc bươu vàngC Bạch tuộcD TraiCác đại diện Thân mềm nào sau đây có tập tính sống vùi mìnhA trai, sò, mựcB trai, mực, bạch tuộcC ốc sên, ốc bươu vàng, sòD trai, sò, ngaoThân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển và săn mồiA mực, sòB mực, bạch tuộcC ốc sên, ốc vặnD sò, trai
cơ quan nào sinh ra tơ nhện